X

Postcode 6 số của các quận huyện hà nội

Mã vùng Postcode-Zipcode 6 số mới của Việt Nam

Mã vùng Postcode-Zipcode là gì ?

Mã vùng Postcode-Zipcode (hoặc mã bưu chính, postal code, zip code, post code) là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu .Mã này giúp người gửi ,nhà vận chuyển định vị khu vực khi chuyển phát thư/bưu phẩm đến người nhận. Ở Việt Nam hiện nay theo thông tư mới nhất 2016 thì mã zip code bao gồm 6 chữ số trong đó:

+Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.( TP.HCM là 70; Hà Nội là 10).

+Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

+ Số thứ 5 để xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.

Lưu ý: Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn cho rằng Mã vùng Postcode-Zipcode của đất nước mình là 084, +84. Đó là mã vùng điện thoại không phải mã bưu chính.

Vậy mã bưu chính, bưu điện của Hà Nội là bao nhiêu?

Bạn có thể tìm thấy mã bưu chính, bưu điện của Hà Nội bằng cách sử dụng phần mềm tra cứu trên trang web http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx. Tuy nhiên, để có kết quả chính xác hơn, nên gọi điện thoại đến hệ thống Trung tâm hỗ trợ (Call Center) của Bưu chính Việt Nam, bạn sẽ dễ dàng thu được kết quả mã bưu chính của thủ đô Hà Nội là từ 100000 – 150000. Trong đó:

Hai chữ số đầu tiên tính từ trái sang phải xác định tỉnh/thành phố, Thành phố Hà Nội sẽ gồm các mã: 10xxxx, 11xxxx, 12xxxx, 13xxxx, 14xxxx, 15xxxx.
Hai chữ số tiếp theo là mã quận/huyện. Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã. dụ: Quận Đống Đa – Hà Nội có thể có các mã: 1150xx, 1168xx, 1170xx…
Chữ số tiếp theo sẽ là phường: chẳng hạn Phường Láng Hạ – Quận Đống Đa – Hà Nội có thể có các mã: 11700x, 11711x…
Số cuối cùng sẽ là ngõ, ngách, Dãy nhà trong khu tập thể, chẳng hạn 117082 là mã của bưu cục ở ngõ 47, phố Nguyên Hồng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.

 

Town Phường/Xã Zip Code
Sơn Tây Lê Lợi 154000
Ngô Quyền 154100
Phú Thịnh 154100
Quang Trung 154000
Sơn Lộc 154200
Quận Phường Zip Code
Ba Đình Cống Vị 118000
Điện Biên 118700
Đội Cấn 118200
Giảng Võ 118400
Kim Mã 118500
Cầu Giấy Dịch Vọng 122400
Dịch Vọng Hậu 123000
Mai Dịch 122000
Nghĩa Đô 122100
Đống Đa Cát Linh 115500
Hàng Bột 115000
Láng Thượng 117200
Hà Đông Biên Giang 152500
Đồng Mai 152000
Phú Lương 152000
Quang Trung 150000
Yên Nghĩa 152300
Yết Kiêu 151000
Hai Bà Trưng Bạch Đằng 113000
Bùi Thị Xuân 112300
Đồng Nhân 112100
Nguyễn Du 112600
Phố Huế 112200
Quỳnh Lôi 113500
Quỳnh Mai 113400
Hoàng Mai Đại Kim 128200
Định Công 128300
Giáp Bát 128100
Hoàng Liệt 128500
Hoàng Văn Thụ 127000
Hoàn Kiếm Chương Dương Độ 111700
Cửa Đông 111200
Cửa Nam 111100
Đồng Xuân 111300
Phúc Tân 111600
Tràng Tiền 110100
Trần Hưng Đạo 111000
Long Biên Bồ Đề 125300
Cự Khối 125700
Đức Giang 120000
Giang Biên 126000
Gia Thụy 125100
Long Biên 126300
Ngọc Lâm 125000
Tây Hồ Bưởi 124600
Nhật Tân 124000
Xuân La 124200
Yên Phụ 124700
Đông Anh Đông Anh 136000
Võng La 138100
Xuân Canh 136900
Xuân Nộn 136600
Gia Lâm Trâu Quỳ 131000
Yên Viên 132200
Phú Thị 131600
Trung Mầu 132700
Văn Đức 133000
Yên Thường 132400
Yên Viên 132300
Nam Từ Liêm Cầu Diễn 129000
Đại Mỗ 130000
Mễ Trì 129400
Xuân Phương 129600
Phúc Thọ Phúc Thọ 153600
Cẩm Đình 153780
Phương Độ 153830
Sóc Sơn Sóc Sơn 139000
Bắc Phú 140300
Bắc Sơn 141500
Đông Xuân 139500
Phú Cường 140800
Phù Linh 139200
Thạch Thất Liên Quan 155300
Bình Phú 155590
Bình Yên 155400
Thanh Trì Văn Điển 134000
Đại Áng 135200
Đông Mỹ 135400
Duyên Hà 135000
Thường Tín Thường Tín 158501
Chương Dương 158550
Dũng Tiến 158770
Vân Tảo 158570
Văn Tự 158820
Từ Liêm Cầu Diễn 129000
Mỹ Đình 100000
Phú Diễn 129200
Tây Mỗ 129500
Tây Tựu 130100

 

Chú ý khi điền mã bưu chính, bạn cần phải điền chính xác vào ô đã quy định, ghi rõ mã bưu chính của người nhận theo quy định trong đó mỗi ô chỉ ghi một địa chỉ số; số phải ghi rõ ràng dễ đọc, không gạch xóa.